Ctrl là phím quen thuộc tên bàn phím máy tính và với bất kỳ người sử dụng máy tính nào. Sử dụng phím tắt Ctrl trong soan thảo văn bản giúp công việc của bạn được thực hiện một cách nhanh hơn, thao tác chính xác hơn, hiệu quả hơn. Nếu bạn vẫn chưa viết chức năng và công dung của tổ hợp phím ctrl+ thì hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Tham khảo thêm ngay:
- Viết dấu lớn hơn hoặc bằng, bé hơn hoặc bằng
- Tải Microsoft Office 2021 Full Crack Vĩnh Viễn
- Link tải Microsoft Office 2020 full Crack
Ctrl là gì?
Ctrl là một phím quen thuộc và không thể thiếu trên mỗi bàn phím máy tính từ bàn phím thật cho đến bàn phím ảo. Ctrl là viết tắt của Control (điều hướng), phím Ctrl được tìm thấy trên bàn phím máy tính tương thích của IBM ở phần dưới cùng bên trái và bên phải của bàn phím chính. Nếu vẫn còn nghi ngờ về sự chính xác thì bạn hãy thử cúi xuống nhìn vào bàn phím của mình ngay bây giờ để kiểm tra nhé
Còn đối với bàn phím của một số hãng đặc biệt như bàn phím máy tính Apple, phím Ctrl được viết là “control” và nằm gần phím tùy chọn và phím lệnh, có một chút khác biệt so với các máy IBM đúng không nào?
Chức năng của tổ hợp phím Ctrl+ số
Ctrl+1: Hiển thị hộp thoại định dạng ô
Ctrl+2: Sử dụng hoặc xóa định dạng in đậm
Ctrl+3: Sử dụng hoặc xóa định dạng in nghiêng
Ctrl+4: Sử dụng hoặc xóa định dạng gạch chân
Ctrl+5: Sử dụng hoặc xóa định dạng gạch ngang thân chữ
Ctrl+6: Chuyển đổi giữa hiển thị và ẩn các đối tượng
Ctrl+7: Chuyển đổi giữa hiển thị và ẩn các biểu tượng viền ngoài
Ctrl+8: Ẩn các hàng được chọn
Ctrl+9: Ẩn các hàng được chọn
Chức năng của tổ hợp phím Ctrl+ các phím từ F1-F12
Ctrl + F3 cắt một Spike
Ctrl + F4 đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word)
Ctrl + F5 phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp
Ctrl + F7 thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống
Ctrl + F8 thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống
Ctrl + F9 chèn thêm một trường trống
Ctrl + F10 phóng to cửa sổ văn bản
Ctrl + F11 khóa một trường
Ctrl + F12 thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File – Open hoặc tổ hợp Ctrl + O)
Chức năng của tổ hợp Ctrl + A->>> Z
Ctrl+L: Căn dòng trái
Ctrl+R: Căn dòng phải
Ctrl+E: Căn dòng giữa
Ctrl+J: Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
Ctrl+N: Tạo file mới
Ctrl+O: Mở file đã có
Ctrl+S: Lưu nội dung file
Ctrl+O: In ấn file
Ctrl+X: Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
Ctrl+C: Sao chép đoạn nội dung đã chọn
Ctrl+V: Dán tài liệu
Ctrl+Z: Bỏ qua lệnh vừa làm
Ctrl+Y: Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
Ctrl+D: Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl+B: Bật/tắt chữ đậm
Ctrl+I: Bật/tắt chữ nghiêng
Ctrl+U: Bật/tắt chữ gạch chân đơn
Ctrl+M: Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
Ctrl+A: Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
Ctrl+F: Tìm kiếm ký tự
Ctrl+G: (hoặc F5) Nhảy đến trang số
Ctrl+H: Tìm kiếm và thay thế ký tự
Ctrl+K: Tạo chèn một liên kết (link)
Ctrl+W: Đóng file
Ctrl+Q: Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
Các tổ hợp phím Ctrl + khác
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại
Ctrl + PageDown: Chuyển sang sheet bên trái
Ctrl + PageUp: Chuyển sang sheet bên phả
Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn dữ liệu trong cột.
Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động
Ctrl + Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.
Ctrl + Phím Shift + Home: Chọn về đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + Phím End: Chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính
Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái, bên phải.
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + Phím End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính
Ctrl + ” (dấu nháy kép): Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + ‘ (dấu nháy): Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + – (dấu trừ): Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.
Ctrl + Shift + + (dấu cộng): Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột
Ctrl + Shift + 9: Hiển thị hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó
Ctrl + Shift + 0 (số 0): Hiển thị cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.
Ctrl + Shift + $ (kí tự đô la): Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ~ (dấu ngã): Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + phím Shift + # (dấu thăng): Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + phím Shift + @ : Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.
Ctrl + phím Shift + ^ (dấu mũ): Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Phím Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Shift + phím Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
Ctrl + ‘: Chuyển chế độ hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.
Trên đây là tổng hợp của chúng tôi về Tổ hợp phím Ctrl+, hy vọng có thể giúp ích cho bạn trong quá trình soạn thảo văn bản nhanh chóng và hiệu quả hơn. Chúc bạn thành công