Mẫu phiếu thu là công cụ không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Trong đó, được ban hành theo TT số: 133/2016/TT-BTC, ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng BTC. Phiếu thu theo thông tư 200 của bộ Tài chính ngày 22/12/2014. Phiếu thu ban hành mẫu 01-tt theo quyết định 48 cũng của bộ Tài chính ngày 14/9/2006.
Là những mẫu phiếu thu thông dụng và phổ biến nhất được bộ phận kế toán tạo ra. Liên quan tới tiền mặt, ngoại tệ nhằm thể hiện quá trình giao dịch đã hoàn thành. Vậy những Mẫu phiếu thu theo thông tư 48, 133, 200 mới nhất 2021 có gì thay đổi. Hãy cùng cập nhật ngay sau đây nhé!
Phiếu thu là gì?
Phiếu thu là một công cụ để bộ phận kế toán tại các công ty quản lý. Làm căn cứ đã thu tiền, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Ghi sổ quỹ hay nói cách khách nó là một loại chứng từ để xác nhận về việc doanh nghiệp đã thu tiền. Lý do thu tiền và số tiền đã thu.
Phiếu thu được các đơn vị hay doanh nghiệp sử dụng với mục đích để xác định số tiền mặt hay ngoại tệ được nhập vào quỹ. Các khoản tiền Việt Nam hoặc tiền ngoại tệ khi nhập vào quỹ đều phải có Phiếu thu. Chúng ta thường nhìn thấy phiếu thu dưới dạng quyển. Ghi số của từng quyển, số của từng phiếu thu và được dùng trong 1 năm. Số phiếu thu được đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán để đảm bảo kiểm soát rõ hơn.
Xem địạ chỉ: In phiếu thu, phiếu chi
Việc in và sử dụng phiếu thu hiện nay đều tuân thủ chung mẫu phiếu thu do bộ Tài chính ban hành. Để đảm bảo sự đồng bộ trong việc quản lý thu chi tiền mặt tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và được công bố rộng rãi trên mạng internet cũng như các phương tiện thông tin.
Chính vì thế nếu bạn làm công việc kế toán doanh nghiệp. Thì đây là điều bạn cần nắm chắc để hiểu về mẫu phiếu thu và cách ghi mẫu phiếu thu để đáp ứng nhu cầu công việc. Tránh nhầm lẫn hay sai sót sẽ dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
Phân loại phiếu thu thông dụng
Có 3 loại mẫu phiếu thu được sử dụng phổ biến nhất là phiếu thu theo Thông tư 48, 133, 200 của bộ Tài chính. Về nội dung thì 3 mẫu phiếu thu này đều tương tự nhau. Nhưng tùy theo từng trường hợp mà các doanh nghiệp nên lựa chọn để sử dụng sao cho chính xác. Cụ thể như sau:
Mẫu phiếu thu theo thông tư 48 mới nhất 2021
Đây là biểu mẫu chứng từ hợp pháp được sử dụng như giấy biên nhận. Được sử dụng trong việc ký nhận đối với các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt. Để hai bên thực hiện việc thanh toán và ký nhận việc nhận tiền.
Mẫu 1: Phiếu thu ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: …………………..
Địa chỉ: …………………. |
Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU THU
Ngày…..tháng…….năm…. |
Quyển số: ………………..
Số: …………………………. Nợ: ………………………… Có: ………………………… |
Họ và tên người nộp tiền:…………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………….
Lý do nộp:……………………………………………………………………………………………………………………..
Số tiền:…………………………………….. (Viết bằng chữ):…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Kèm theo:……………………………………….. Chứng từ gốc:
Ngày….tháng….năm… | ||||
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người nộp tiền (Ký, họ tên) |
Người lập phiếu (Ký, họ tên) |
Thủ quỹ (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):…………………………………………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ:……………………………………………………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:……………………………………………………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Mẫu 2: Phiếu thu ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:……………….
Địa chỉ:………….. |
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12./2014 của BTC) |
||
PHIẾU THU Ngày …….tháng …….năm …… |
Quyển số: ……………. Số: ……………………… Nợ: …………………….. Có: ……………………… |
||
Họ và tên người nộp tiền: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………
Lý do nộp: …………………………………………………………………………………………………………………….
Số tiền: ………………………………………….. (Viết bằng chữ): …………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Kèm theo: ……………………………………………………………………………………………. Chứng từ gốc.
Ngày …..tháng …..năm …… | |||||
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) |
Người nộp
tiền (Ký, họ tên) |
Người lập phiếu
(Ký, họ tên) |
Thủ quỹ
(Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………….
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ………………………………………………………………………………..
+ Số tiền quy đổi: …………………………………………………………………………………………………………..
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Mẫu 3: Phiếu thu ban hành kèm theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Đơn vi:…………
Bộ phận:………. |
Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
PHIẾU THU
Ngày …tháng …năm … |
Quyển số: …………..
Số: ……………………. Nợ: …………………… Có: ……………………. |
Họ và tên người nôp tiền: …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………..
Lý do nộp: …………………………………………………………………………………………………………………
Số tiền: ……………………………………………… (Viết bằng chữ): ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo: ……………………………………………………………………………………………. Chứng từ gốc.
Ngày ……. tháng ……. năm …….. | ||||
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) |
Người nộp tiền
(Ký, họ tên) |
Người lập phiếu
(Ký, họ tên) |
Thủ quỹ
(Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ……………………………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………………………………………………….
Mẫu phiếu thu theo thông tư 133 mới nhất 2021
Đây là mẫu phiếu thu ban hành kèm theo thông tư 133 của bộ Tài chính ngày 26/8/2016. Phiếu thu theo thông tư 133/2016/TT-BTC là giấy biên nhận của doanh nghiệp. Hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ.
Đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ được áp dụng trong các trường hợp. Thu tiền phạt, lệ phí, ngoài pháp luật phí, lệ phí… và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ.
Đơn vị: …………………
Địa chỉ: ……………… |
Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
PHIẾU THU
Quyển số:………….
Số:…………………. |
Nợ:………………………
Có:……………………… |
Họ và tên người nộp tiền:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………..
Lý do nộp:…………………………………………………………………………………………………………………………
Số tiền: ……………………… (Viết bằng chữ):…………………………………………………………………….
Kèm theo: ………………………….…. Chứng từ gốc: ……………………………………………………..
Ngày…. tháng…. năm….
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người nộp tiền (Ký, họ tên) |
Người lập phiếu (Ký, họ tên) |
Thủ quỹ (Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):………………………………………………………………………………………
+ Tỷ giá ngoại tệ:……………………………………………………………………………………………………………….
+ Số tiền quy đổi:……………………………………………………………………………………………………………….
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Mẫu phiếu thu theo thông tư 200 mới nhất 200
Theo quy định, Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.
Cho nên mẫu phiếu thu theo thông tư 200 được bộ Tài chính ban hành. Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… Thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với Phiếu thu.
Phiếu thu ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:……………….
Địa chỉ:………….. |
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12./2014 của BTC) |
||
PHIẾU THU Ngày …….tháng …….năm …… |
Quyển số: ……………. Số: ……………………… Nợ: …………………….. Có: ……………………… |
||
Họ và tên người nộp tiền: ………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………
Lý do nộp: …………………………………………………………………………………………………………………….
Số tiền: ………………………………………….. (Viết bằng chữ): …………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………….
Kèm theo: ……………………………………………………………………………………………. Chứng từ gốc.
Ngày …..tháng …..năm …… | |||||
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) |
Người nộp
tiền (Ký, họ tên) |
Người lập phiếu
(Ký, họ tên) |
Thủ quỹ
(Ký, họ tên) |
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………….
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ………………………………………………………………………………..
+ Số tiền quy đổi: …………………………………………………………………………………………………………..
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Cách lập phiếu thu theo thông tư 48, 133, 200 mới nhất 2021
Với các mẫu phiếu thu đều phải tuân thủ những quy định chung của Bộ Tài Chính về cách lập phiếu như phải ghi rõ số phiếu và ngày, tháng, năm lập phiếu. Họ tên người nộp tiền, địa chỉ người nộp tiền, nội dung nộp tiền:
Người lập phiếu cũng phải ghi đúng số tiền thu. Sau đó diễn giải bằng chữ tổng số tiền thu, sau cùng số chứng từ gốc kèm theo (ghi rõ kèm theo hoá đơn số để dễ dàng quản lý và theo dõi).
Hình thức trình bày của các mẫu phiếu thu đon giản, dễ hiểu. Căn cứ quy định chung thì mỗi doanh nghiệp sẽ có những cách viết mẫu phiếu thu khác nhau mà bạn cần nắm vững.
Xem thêm địa chỉ: In hóa đơn 2 liên, 3 liên bán lẻ
Trên đây là những chia sẻ về các Mẫu phiếu thu theo thông tư 48, 133, 200 mới nhất 2021. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình làm việc. Nếu có điều gì chưa rõ, hãy để lại comment, chúng tôi sẽ hướng dẫn cụ thể hơn nhé!